LIÊN KẾT NGOÀI

Thứ Năm, 26 tháng 11, 2015

Những từ để miêu tả thời tiết lạnh

Từ lạnh vừa, lạnh dễ chịu đến lạnh buốt, bạn có thể sử dụng những từ tiếng Anh sau để miêu tả các sắc thái của thời tiết mùa đông.  suc khoe gia dinh     
nhung-tu-de-mieu-ta-thoi-tiet-lanh
Cold /kəʊld/ miêu tả đơn thuần thời tiết lạnh, nhiệt độ xuống thấp. Ví dụ: You'll feel cold if you don't wear a coat. (Con sẽ lạnh nếu không mang áo khoác)
nhung-tu-de-mieu-ta-thoi-tiet-lanh-1
Crisp /krɪsp/ miêu tả thời tiết lạnh, khô ráo, trong lành. Ví dụ: I breathed in deeply the crisp mountain air. (Tôi hít thở thật sâu trong không khí lạnh trong lành của miền núi)
nhung-tu-de-mieu-ta-thoi-tiet-lanh-2
Brisk /brɪsk/ miêu tả gió khá lớn, mang không khí lạnh về. Ví dụ: The September night was chilly, with a brisk wind picking up. (Một buổi tối tháng chín lạnh rùng mình với một cơn gió lớn)
nhung-tu-de-mieu-ta-thoi-tiet-lanh-3
Fresh /freʃ/ miêu tả thời tiết mát lạnh, có gió. Ví dụ: It was a lovely, fresh spring morning. (Đó là một buổi sáng mùa xuân se lạnh, dễ chịu)
nhung-tu-de-mieu-ta-thoi-tiet-lanh-4
Harsh /hɑːʃ/ miêu tả thời tiết khó chịu, khắc nghiệt nói chung, có thể dùng để miêu tả về cái lạnh. Ví dụ: Don’t forget to protect your pets from winter's harsh weather. (Đừng quên bảo vệ thú cưng của bạn trước thời tiết mùa đông khắc nghiệt này)
nhung-tu-de-mieu-ta-thoi-tiet-lanh-5
Bleak /bliːk/ miêu tả thời tiết lạnh, trời xám xịt, khó chịu. Ví dụ: a bleak midwinter’s day (một ngày giữa mùa đông lạnh, xám xịt)
nhung-tu-de-mieu-ta-thoi-tiet-lanh-6
Biting /ˈbaɪ.tɪŋ/ (gió) lạnh cắt da cắt thịt, buốt, lạnh thấu xương. Ví dụ: He leant forward to protect himself against the biting wind. (Ông ấy cúi nghiêng người về phía trước để cản lại cơn gió lạnh buốt xương)
nhung-tu-de-mieu-ta-thoi-tiet-lanh-7
Frosty /ˈfrɒs.ti/ miêu tả trời lạnh, có băng tuyết mỏng Ví dụ: The frosty air stung my cheeks. (Thời tiết băng giá làm má tôi ran rát)
nhung-tu-de-mieu-ta-thoi-tiet-lanh-8
Raw /rɔː/ miêu tả trời rất lạnh, ẩm. Ví dụ: The dreary skies and raw weather suggested November, not mid-May. (Bầu trời ảm đạm và thời tiết ẩm lạnh tựa như tháng mười một, không phải một ngày giữa tháng bảy)
nhung-tu-de-mieu-ta-thoi-tiet-lanh-9

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét